Thứ hai, 29 Tháng Sáu, 2020
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 01/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; kèm Thông tư số 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ:
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT - HUNG
- Sứ mệnh: Là trường đại học thuộc khối Công Thương đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực định hướng ứng dụng, là trung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế đạt trình độ quốc gia và khu vực. Trường đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực khởi nghiệp và nhân lực hội nhập có chất lượng và trình độ phù hợp với nhu cầu của xã hội, góp phần thiết thực vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
- Địa chỉ:
Khu A: Số 16, phố Hữu Nghị, Xuân Khanh, Sơn Tây, TP. Hà Nội
Khu B: Khu công nghiệp Bình Phú, Thạch Thất, TP. Hà Nội
- Website: viu.edu.vn; tuyensinh.viu.edu.vn; daotao.viu.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo:
Nhóm ngành |
Quy mô hiện tại |
|||
ĐH |
CĐSP |
|||
GD chính quy |
GDTX |
GD chính quy |
GDTX |
|
Nhóm ngành III |
521 |
0 |
||
Nhóm ngành V |
2262 |
0 |
||
Nhóm ngành VII |
36 |
0 |
||
Tổng cộng: |
2819 |
0 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2018 và 2019:
Năm 2018 và 2019, nhà trường đăng ký thực hiện phương thức tuyển sinh là xét tuyển để tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy với hai phương án xét tuyển cụ thể sau:
Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia với tỷ lệ tuyển 40% tổng chỉ tiêu được xác định.
Phương án 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 ở cấp THPT với tỷ lệ tuyển 60% tổng chỉ tiêu được xác định.
Việc xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2018 và 2019 (lấy từ kết quả kỳ thi THPT Quốc gia):
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Nhóm ngành III - Tài chính - Ngân hàng - Kinh tế - Quản trị kinh doanh Tổ hợp: A00, A01, C01, D01 |
100 50 100 |
33 11 18 |
14 14 14 |
100 50 100 |
21 2 18 |
14 14 14 |
Nhóm ngành V - Công nghệ thông tin - Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Công nghệ kỹ thuật ô tô Tổ hợp: A00, A01, C01, D01 |
100 100 50 30 100 |
37 44 19 3 26 |
14 14 14 14 14 |
100 100 50 30 100 |
43 41 15 1 61 |
14 14 14 14 14 |
Tổng |
630 |
191 |
14 |
630 |
201 |
14 |
2. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề) hoặc những thi sinh đang học lớp 12 tại các trường THPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
Điểm trúng tuyển theo ngành, Ký hiệu trường: VHD. Thí sinh được hưởng ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Năm 2020, nhà trường thực hiện tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy với 2 phương án xét tuyển cụ thể như sau:
Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 tuyển 630 tổng chỉ tiêu được xác định.
Phương án 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kỳ 2 lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 ở cấp THPT tuyển 1.170 tổng chỉ tiêu được xác định.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
2.4.1. Tổng chỉ tiêu: 2.150 sinh viên
Trong đó: Bậc Đại học chính quy (Tập trung): 1.800 sinh viên.
Bậc Đại học liên thông chính quy (từ Cao đẳng lên): 350 sinh viên.
2.4.2. Chỉ tiêu xét tuyển Đại học chính quy:1.800 sinh viên
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Phương án 1 |
Phương án 2 |
Tổng chỉ tiêu |
Nhóm ngành III |
200 |
300 |
500 |
||
1 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
100 |
150 |
250 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
100 |
150 |
250 |
Nhóm ngành V |
380 |
770 |
1150 |
||
3 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
100 |
200 |
300 |
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
100 |
200 |
300 |
5 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
50 |
100 |
150 |
6 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
100 |
200 |
300 |
7 |
7510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
30 |
70 |
100 |
Nhóm ngành VII |
50 |
100 |
150 |
||
8 |
7310101 |
Kinh tế |
50 |
100 |
150 |
2.4.3. Chỉ tiêu xét tuyển Đại học liên thông chính quy: 350 sinh viên
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Phương án 1 |
Phương án 2 |
Tổng chỉ tiêu |
Nhóm ngành III |
0 |
60 |
60 |
||
1 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
0 |
30 |
30 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
0 |
30 |
30 |
Nhóm ngành V |
0 |
270 |
270 |
||
3 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
0 |
80 |
80 |
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
0 |
50 |
50 |
5 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
0 |
60 |
60 |
6 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
0 |
50 |
50 |
7 |
7510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
0 |
30 |
30 |
Nhóm ngành VII |
0 |
20 |
20 |
||
8 |
7310101 |
Kinh tế |
0 |
20 |
20 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
2.5.2. Phương án 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kỳ 2 lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 ở cấp THPT
2.5.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
2.5.2.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG CHÍNH QUY
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp môn |
Nhóm ngành III |
|||
1 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00, A01, C01, D01 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
Nhóm ngành V |
|||
3 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00, A01, C01, D01 |
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
|
5 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
6 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
7 |
7510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
Nhóm ngành VII |
|||
8 |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, C01, D01 |
* Các tổ hợp môn xét tuyển:
TT |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ký hiệu |
|
1 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
Áp dụng đối với thí sinh xét tuyển theo môn thi |
2 |
Toán, Vật lý, Tiếng anh |
A01 |
|
3 |
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
C01 |
|
4 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng anh |
D01 |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian xét tuyển:
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT 2020:
+ Đợt 1: Thời gian nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thí sinh đăng ký thi THPT và đăng ký xét tuyển đại học từ ngày 15/6 đến 30/6 tại các Điểm thu nhận hồ sơ do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức);
+ Các Đợt bổ sung: Thời gian nhận ĐKXT từ ngày 08/10.
- Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ THPT:
+ Đợt 1: nhận hồ sơ từ ngày 15/6/2020 - 31/7/2020.
+ Đợt 2: nhận hồ sơ từ ngày 17/8/2020 - 31/8/2020.
+ Đợt 3: nhận hồ sơ từ ngày 14/9/2020 - 09/10/2020.
+ Các Đợt tiếp theo (nếu có): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2.7.2. Hình thức nhận ĐKXT:
- Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển đợt 1, đợt 2 và các đợt xét tuyển bổ sung của Nhà trường có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về phòng QLĐT của Trường hoặc đăng ký trực tuyến trên website: tuyensinh.viu.edu.vn
- Địa điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT - HUNG
Địa chỉ: Số 16, phố Hữu Nghị, Xuân Khanh, Sơn Tây, TP. Hà Nội
Điện thoại: 02433 838 063 - 02462 515 333; Fax: 02433 838 345
Email: dhcnviethung.viu@gmail.com
Hotline: 0974 966 966
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
- Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b. Thí sinh đã dự thi và trúng tuyển vào Trường ĐHCN Việt - Hung, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường;
c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo đúng ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo đúng ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
Danh mục các ngành đào tạo đại học của Trường ĐHCN Việt - Hung thí sinh đăng ký tuyển thẳng theo môn đoạt giải học sinh giỏi.
e. Đối với thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường ĐHCN Việt - Hung, Hiệu trưởng sẽ căn cứu vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
f. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 – 2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
Sau khi nhập học, những thí sinh này học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường ĐHCN Việt - Hung quy định.
- Quyền ưu tiên xét tuyển: các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường ĐHCN Việt - Hung. Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.
2.9. Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo. Lệ phí đăng ký xét tuyển từ kết quả thi THPT: 30.000 đ/ 1 nguyện vọng.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
2.10.1. Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy:
Thực hiện thu học phí theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo đối với các trường đại học công lập, cụ thể như sau:
- Khối ngành III - Kinh tế, thương mại: 980.000đ/ tháng (326.000đ/1 tín chỉ);
- Khối ngành V - Công nghệ, kỹ thuật: 1.245.000đ/ tháng (390.000đ/1 tín chỉ);
- Khối ngành VII - Kinh tế, thương mại: 980.000đ/ tháng (326.000đ/1 tín chỉ).
2.10.2. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học:
Thực hiện theo quy định của liên Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.
2.11. Điểm khác biệt của nhà trường năm 2020:
3. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
Nhà trường có 2 khu với tổng diện tích quản lý và sử dụng là: 10.1 ha
Khu A: Số 16, phố Hữu Nghị, Xuân Khanh, Sơn Tây, Hà Nội: 5.6 ha
Khu B: Khu công nghiệp Bình Phú, Thạch Thất, Hà Nội: 4.5 ha
Tổng diện tích mặt bằng đã xây dựng phục vụ đào tạo: 45.815,8 m2 gồm các hạng mục chính như sau:
+ Hội trường, giảng đường, phòng học: 24.377,8 m2
+ Phòng thực hành, thực tập thí nghiệm: 5.544,0 m2
+ Thư viện, trung tâm học liệu: 4.934,0 m2
+ Điều kiện đảm bảo chất lượng: 12.38 m2
Ký túc xá 2 khu khép kín có sức chứa >1000SV: 10.960 m2
4. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM * Sinh viên tốt nghiệp năm 2019:
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
|
Nhóm ngành III |
500 |
0 |
283 |
0 |
233 |
0 |
145 |
0 |
Nhóm ngành V |
1150 |
0 |
463 |
0 |
372 |
0 |
279 |
0 |
Nhóm ngành VII |
150 |
0 |
19 |
0 |
13 |
0 |
10 |
0 |
Tổng |
1800 |
0 |
765 |
0 |
618 |
0 |
434 |
0 |
Giới thiệu thông tin về Trường ĐHCN Việt - Hung
Có thể tải về: Phiếu đăng ký xét tuyển đại học K44 theo kết quả Học bạ lớp 12
Hoặc có thể đăng ký trực tuyến: http://tuyensinh.viu.edu.vn/xet-tuyen-truc-tuyen.htm
22 Tháng 02
19 Tháng 12
16 Tháng 12
Tọa đàm kết nối Giáo dục Đào tạo giữa trường THPT, Trường ĐHCN Việt – Hung và doanh nghiệp
10 Tháng 12
28 Tháng 11